Tien InvestTien Invest
    Facebook Twitter Instagram
    Tien InvestTien Invest
    • Trang chủ
    • Giáo dục
      • Tiền điện tử
      • Chứng khoán
      • Ngoại hối
      • Hàng hoá
      • Nền kinh tế
      • Đầu tư
      • Công nghệ
      • Kế hoạch nghề nghiệp
    • Tài chính
      • Thẻ tín dụng
      • Ngân hàng
      • Bảo hiểm
      • Kế hoạch nghỉ hưu
      • Thuế
      • Nhà môi giới
      • Quy định
      • Quỹ
    • Bài đánh giá
      • Nhà môi giới phổ biến
      • Gửi tiết kiệm phổ biến
      • Bảo hiểm phổ biến
      • Thẻ tín dụng phổ biến
      • Chứng khoán phổ biến
      • Khoản cho vay phổ biến
    • Về TiềnInvest
    Tien InvestTien Invest
    Home » Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền? Hãng nào uy tín nhất 

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền? Hãng nào uy tín nhất 

    22 Tháng 8 2023Updated:28 Tháng 8 2024 Tài chính 14 Mins Read6 Views
    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Trên thị trường có bán rất nhiều loại bảo hiểm khác nhau, Tuy nhiên, một trong những bảo hiểm mà bạn không thể thiếu đó là “Bảo hiểm ô tô bắt buộc”. Đây là loại bảo hiểm quan trọng và chủ xe chỉ bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với ô tô. Vậy, Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì, quan trọng như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

    Mục lục

    • Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?
    • Phạm vi bồi thường thiệt hại
    • Mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
    • Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
    • Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
    • Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
    • Thời hạn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
    • Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?
    • Thời hạn yêu cầu thanh toán và khiếu nại bồi thường
    • Mua Bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu cho uy tín?  
    • Câu hỏi thường gặp

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS), có trách nhiệm hỗ trợ tài chính cho chủ xe (người được bảo hiểm) trong các trường hợp xảy ra tai nạn làm tổn hại đến bên thứ ba. Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Có thể thấy rằng bảo hiểm ô tô bắt buộc là một trong lọai bảo hiểm không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng ô tô.

    Phạm vi bồi thường thiệt hại

    Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm do ô tô gây ra. Bao gồm;

    1. Thiệt hại ngoài trường hợp sức khỏe, tình mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
    2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

    Mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Theo khoản 2 Điều 8 về mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc xe ô tô, cụ thể như sau:

    1. Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.

    2. Căn cứ chi phí thực tế về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt hại đối với tài sản, Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Theo Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tô như sau; 

    1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

    a) Đối với xe ô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

    b) Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.

    c)  Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm: Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật; xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.

    d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm dó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

    2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới. 

    Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Theo Điều 14. Bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô. Cụ thể như sau: 

    1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

    Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).

    2. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:

    a) Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

    • 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
    • 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

    b) Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

    • 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
    • 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

    Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

    a) Đối với xe ô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

    b) Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.

    c) Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm: Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật; xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.

    d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm dó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

    2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

    Thời hạn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

    Dưới đây là thời hạn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm bắt buộc ô tô mà người mua bảo hiểm cần biết. 

    1. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong các trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định của Bộ Công an.

    2. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp chủ xe cơ giới không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này.

    3. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng, giảm các rủi ro được bảo hiểm.

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC. Theo quy định này, phí bảo hiểm bắt buộc ô tô trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe được quy định như sau:

    TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
    Xe ô tô không kinh doanh vận tải
    1Loại xe dưới 6 chỗ ngồi437.000
    2Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi794.000
    3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.270.000
    4Loại xe trên 24 chỗ ngồi1.825.000
    5Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)437.000
    Xe ô tô kinh doanh vận tải
    1Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký756.000
    26 chỗ ngồi theo đăng ký929.000
    37 chỗ ngồi theo đăng ký1.080.000
    48 chỗ ngồi theo đăng ký1.253.000
    59 chỗ ngồi theo đăng ký1.404.000
    610 chỗ ngồi theo đăng ký1.512.000
    711 chỗ ngồi theo đăng ký1.656.000
    812 chỗ ngồi theo đăng ký1.822.000
    913 chỗ ngồi theo đăng ký2.049.000
    1014 chỗ ngồi theo đăng ký2.221.000
    1115 chỗ ngồi theo đăng ký2.394.000
    1216 chỗ ngồi theo đăng ký3.054.000
    1317 chỗ ngồi theo đăng ký2.718.000
    1418 chỗ ngồi theo đăng ký2.869.000
    1519 chỗ ngồi theo đăng ký3.041.000
    1620 chỗ ngồi theo đăng ký3.191.000
    1721 chỗ ngồi theo đăng ký3.364.000
    1822 chỗ ngồi theo đăng ký3.515.000
    1923 chỗ ngồi theo đăng ký3.688.000
    2024 chỗ ngồi theo đăng ký4.632.000
    2125 chỗ ngồi theo đăng ký4.813.000
    22Trên 25 chỗ ngồi[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
    23Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)933.000
    Xe ô tô chở hàng (xe tải)
    1Dưới 3 tấn853.000
    2Từ 3 đến 8 tấn1.660.000
    3Trên 8 đến 15 tấn2.746.000
    4Trên 15 tấn3.200.000
    Xe tập lái120% của phí xe cùng chủng loại
    Xe Taxi170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
    Xe ô tô chuyên dùng
    1Xe cứu thương1.119.000
    2Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
    3Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế1.023.600
    Đầu kéo rơ-moóc4.800.000

    Xe buýt
    Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

    Thời hạn yêu cầu thanh toán và khiếu nại bồi thường

    1. Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

    2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.

    3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.

    4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

    Mua Bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu cho uy tín? 

    Hiện nay có rất nhiều hãng bán bảo hiểm ô tô bắt buộc trên thi trường. Để đảm bảo được giải quyết quyền lợi đầy đủ và nhanh chóng khi xảy ra tai nạn thì chủ xe nên chọn các công ty bảo hiểm uy tín. Dưới đây là một trong những hãng bao hiểm ô tô bắt buộc uy tín mà chúng tôi mang đến để bạn xem xét. 

    • Bảo hiểm Bảo Việt
    • Bảo hiểm Quân đội MIC
    • Bảo hiểm AIA Việt Nam
    • Bảo hiểm VietinBank
    • Bảo hiểm Vietcombank
    • Bảo hiểm BIDV
    • Bảo hiểm Bảo Minh
    • Tổng công ty bảo hiểm PVI
    • Bảo hiểm LIAN
    • Bảo hiểm BIC
    • Bảo hiểm PTI
    • Bảo hiểm VNI

    Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ thấy rằng điều quan trọng của bảo hiểm ô tô bắt buộc. Việc lựa chọn một gói bảo hiểm phù hợp cho chiếc xe của mình đã được sẽ giúp chủ nhân của những chiếc xe có cảm giác tâm lý được thoải mái, an toàn và được bảo vệ. Tuy nhiên, trước khi mua bảo hiểm thì bạn cần lựa chọn hãng bảo hiểm uy tín.

    Câu hỏi thường gặp

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS), có trách nhiệm hỗ trợ tài chính cho chủ xe (người được bảo hiểm) trong các trường hợp xảy ra tai nạn làm tổn hại đến bên thứ ba.

    Mua Bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu cho uy tín?

    + Bảo hiểm Bảo Việt.
    + Bảo hiểm Quân đội MIC.
    + Bảo hiểm AIA Việt Nam.
    + Bảo hiểm VietinBank, v.v…

    Phạm vi bồi thường thiệt hại Bảo hiểm ô tô bắt buộc

    + Thiệt hại ngoài trườg hợp sức khỏe, tình mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
    + Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

    Bài viết liên quan

    • Bảo hiểm ô tô MIC: Thông tin cơ bản mới nhất 2023
    • Bảo Việt: Bảo hiểm ô tô Bảo Việt có tốt không? có nên mua không?
    • Đánh giá bảo hiểm ô tô PTI – Bảo hiểm bưu điện PTI có uy tín hay không? 

    Nguồn: LuatVietnam

    Bảo hiểm phổ biến

    Bài viết liên quan

    Tìm hiểu về thuế TNCN từ đầu tư vốn

    Thẻ Credit và Debit: Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

    Quỹ Vàng SPDR là gì? Tìm hiểu quỹ SPDR lớn nhất thế giới

    Thẻ tín dụng hoàn tiền Cashback là gì? Làm thế nào để mở?

    Thẻ NAPAS là gì? Hướng dẫn mở thẻ NAPAS 

    Cách tính lương hưu bảo hiểm mới nhất 2024

    BÀI VIẾT MỚI NHẤT

    Lệnh giới hạn là gì? Cách đặt lệnh LO trong giao dịch

    26 Tháng 6 2025

    Giá Bid và giá Ask là gì? Những điều cần biết cho người mới

    26 Tháng 6 2025

    Lệnh Market là gì? Ưu nhược điểm khi sử dụng lệnh thị trường

    24 Tháng 6 2025

    Mô hình giá là gì? Các mô hình giá phổ biến

    18 Tháng 6 2025
    PHỔ BIẾN
    Top người giàu nhất Việt Nam hiện nay
    30 Tháng 3 202343.063 Views
    Top người giàu nhất thế giới hiện nay
    28 Tháng 4 202314.295 Views
    Top 10 nước giàu nhất thế giới tính theo gdp
    6 Tháng 12 202317.693 Views
    Sự hạn chế và sự chịu trách nhiệm: Tiền Invest không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hay hư hại nào. Từ sự phụ thuộc đến vào các thông tin có trên Trang Web này. Bao gồm tin tức thị trường, phân tích, tín hiệu giao dịch và bài đánh giá nhà môi giới Forex. Thông tin có trong trang web này, có thể không hiện tại. Với việc phân tích là ý kiến của chúng tôi, không có sự đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào.
    Giao dịch tiền tệ trên thị trường Forex liên quan đến mức độ rủi ro cao. Vậy, trước khi quyết định giao dịch Forex hoặc sử dụng các công cụ tài chính khác nên được xem xét cẩn thận về mục tiêu đầu tư, mức độ kinh nghiệm và sự rủi ro. Chúng tôi tập trung vào việc cung cấp thông tin quan trọng về tất cả nhà môi giới chúng tôi xem xét để có được thông tin chính xác nhất.

    Chính sách bảo mật

    Giáo dục
    • Tiền điện tử
    • Chứng khoán
    • Ngoại hối
    • Hàng hoá
    • Nền kinh tế
    • Đầu tư
    • Công nghệ
    • Kế hoạch nghề nghiệp
    Tài chính
    • Thẻ tín dụng
    • Ngân hàng
    • Bảo hiểm
    • Kế hoạch nghỉ hưu
    • Thuế
    • Nhà môi giới
    • Quy định
    • Quỹ
    Bài đánh giá
    • Nhà môi giới phổ biến
    • Gửi tiết kiệm phổ biến
    • Bảo hiểm phổ biến
    • Thẻ tín dụng phổ biến
    • Khoản cho vay phổ biến
    • Chứng khoán phổ biến
    Facebook LinkedIn
    © 2025 Copyright Tieninvest. All Rights Reserved.

    Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.